Câu tường thuật là câu dùng để tuyên bố một sự việc, sự sắp đặt hoặc một ý kiến nào đó. |
Câu tường thuật có hai dạng là khẳng định (affirmative) và phủ định (negative) |
Câu tường thuật được kết thúc bởi dấu chấm câu (.). |
Cấu trúc : subject (chủ ngữ) + predicate (vị ngữ) |
Nagative | Example |
(be, have, do, must, can…)
(never,hardly, scarely, …) trước động từ chính
|
(Họ không làm việc vào thứ bảy)
(Tôi sẽ không bao giờ đồng ý với những yêu cầu của họ)
|
Thêm “no” trước danh từ hoặc tính từ + danh từ, động từ ở dạng khẳng định | No music is allowed after eleven (Không được mở nhạc sau 11 giờ) = Music isn’t allowed after eleven. |
Câu nghi vấn là câu được dùng để hỏi |
Câu nghi vấn được kết thúc câu bởi dấu chấm hỏi (?). |
Type | Use | Example |
Yes/No question |
|
Yes, he is. / No, he isn’t.
Yes, I can./No, I cannot.
|
Negative questions |
|
|
Wh- questions | Câu hỏi Wh- là loại câu hỏi bắt đầu với các từ hỏi: “what, why, where, when, how, who, whom, which, whose” | |
Từ để hỏi làm chủ ngữ: Từ hỏi + động từ + chủ ngữ + …? |
(Ai ở trong phòng vậy?)
| |
Từ để hỏi không phải làm chủ ngữ: Từ hỏi + trợ động từ + chủ ngữ + động từ …? |
(Anh đã làm gì tối qua?)
(Tại sao bạn lại học tiếng Anh?)
| |
Một số cụm từ dùng để hỏi: what time, what kind of, how often, how long, how far, how much/ many,… | ||
Rhetorical question Câu hỏi tu từ |
| Bạn đến trễ trong buổi họp, Boss sẽ nói với bạn :
= You’re late (Anh trễ rồi đấy)
|
Declarative questions Câu hỏi trần thuật |
|
(Anh có một ít tiền hả?)
(Anh yêu cô ấy sao?)
|
Alternative question Câu hỏi lựa chọn |
|
(Bạn là người Việt Nam hay người Anh? Tôi là người Việt Nam.)
(Ở trường cháu học tiếng Anh hay tiếng Nga vậy? Cháu học tiếng Anh.)
|
Comments[ 0 ]
Đăng nhận xét